Kết quả xây dựng NTM đến ngày 30/3/2023

Đăng lúc: 31/03/2023 (GMT+7)
100%

Ngày 30 tháng 3 năm 2023, BCĐXDNTM xã Thiệu CHính Tổ chức Hội nghi rà soát kết quả xây dựng Thôn NTM Kiểu Mẫu xã NTM Nâng cao



ĐẢNG ỦY XÃ THIỆU CHÍNH

BCĐ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÃ THIỆU CHÍNH

*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số /BC-BCĐ

Thiệu Chính, ngày 30 tháng 03 năm 2023

BÁO CÁO

kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao năm 2022,

3 tháng đầu năm 2023 xã Thiệu Chính


I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

1. Tiêu chí 1 (Quy hoạch): Đã đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quyhoạch.

1.2. Có Quy định quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn; tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã Thiệu Chính đã thực hiện theo quy hoạch chung theo Quyết định số 3289/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND huyện Thiệu Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Thiệu Chính đến năm 2030;

2. Tiêu chí 2: Giao thông: Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quyđịnh. Chỉ tiêu đường xã chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,5m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, bảo trì hàng năm đạt tỷ lệ 100%; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt tỷ lệ tối thiểu 50% (≥50%) đối với vùng 1 và tối thiểu 60% (≥60%).

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa và bảo trì 2 hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định. Chỉ tiêu đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa, đảm bảo được bảo trì hàng năm đạt tỷ lệ 100%; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) đạt tỷ lệ tối thiểu 60% (≥60%) đối với vùng 1 và tối thiểu 80% (≥80%).

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. Chỉ tiêu đường ngõ xóm được cứng hóa đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt tối thiểu 85% (≥85%) đối với vùng 1 và tối thiểu 90% (≥90%) đối với vùng 2; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ tối thiểu 60% (≥60%) đối với vùng 1 và tối thiểu 80% (≥80%).

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa đạt 100%; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được bê tông hóa đạt tỷ lệ tối thiểu 50% (≥50%) đối với vùng 1 và tối thiểu 70% (≥70%).

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đường xã: Đã được bê tông hóa được 600m/600m = 100%, chiều rộng mặt đường tối thiểu 6,5m. Đến nay xã đã hoàn thành việc gắn biển, bảng tên đường, số nhà. Tuy nhiên chưa đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.

- Đường thôn: Đã cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ giao thông vận tải là 9,8 km/9,8km; nền đường có thôn rộng từ 5,0 m - 6,5 m (DQDS); mặt đường rộng từ 4,5 m - 6,0 m; đã cứng hoá. Tỷ lệ đạt theo yêu cầu của tiêu chí là 100%,

- Đường ngõ, xóm: Đường ngõ xóm đã được cứng hoá 7,4 km/7,4 km không lầy lội vào mùa mưa. Tỷ lệ đạt theo yêu cầu của tiêu chí là 100%. chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m, được bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%%.

- Đường trục chính nội đồng đã cứng hóa là 10,71 km/15,3 km. Tỷ lệ đạt theo yêu cầu của tiêu chí là 100% đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa; đã cứng hoá được hơn 10,7 km, đạt 70%; còn lại đã cấp phối và đường đất. Chưa đảm đảm bảo cho việc vận chuyển phục vụ sản xuất.

3. Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai: Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. Chỉ tiêu ≥ 90%.

3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững.

3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Chỉ tiêu ≥ 20%.

3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm.

3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi.

3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp được tưới chủ động trong năm đạt 98%. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp, phi nông nghiệp được tiêu chủ động là 307/307 ha, đạt 100%.

- Hệ thống thủy lợi đã cơ bản đáp ứng nhu cầu dân sinh và sản xuất của nhân dân đạt 100%. Công tác phòng chống ứng phó thiên tai, phòng chống lụt bão được triển khai thường xuyên.

- HTX được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã (có giấy đăng ký thành lập HTX).

- Có điều lệ hoạt động dịch vụ thủy lợi được trên 50% số thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thông qua và UBND cấp xã xác nhận.

+ Đối với cây chủ lực của xã là cây lúa, Ngô, Đậu, Khoai lang, Khoai tây. được áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến tại địa phương bằng hình thức.

+ Đối với cây chủ lực là các cây trồng cạn tại địa phương chủ yếu là cây ăn quả, rau màu.. được áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước bằng hình thức tưới phun mưa do các hộ gia đình sử dụng.

- Các hạng mục công trình được sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ đạt 100% so với kế hoạch. Sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hoặc theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2022 - 2025.

- Các sự cố, hư hỏng của công trình, máy móc thiết bị bị ảnh hưởng tác động bởi thiên tai được xử lý sửa chữa đột xuất kịp thời.

- Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủylợi.

- Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

4. Tiêu chí 4: Điện (đạt)

a) Yêu cầu của tiêu chí:

Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định: ≥99%

b) Kết quả thực hiện:

- Về hệ thống điện: Hiện tại các hộ dân trong toàn xã đang sử dụng nguồn điện lưới Quốc gia từ đường dây 110 KV của Điện lực Thiệu Hoá, hệ thống các trạm biến áp phân phối (6 trạm với tổng công suất 1.360 KVA); các đường dây trung thế các đường dây hạ thế 24 km, cấp cho 1.392 hộ dân, có công tơ đo đếm phục vụ sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.

- Tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên đạt 100%.

Năm 2022 đã huy động nguồn vốn xã hội hóa thay thế đường dây điện tại thôn Dân Vượng với tổng chiều dài 2 km tổng số tiền đầu tư 178 triệu đồng.

5. Tiêu chí 5 (Giáo dục): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. Chỉ tiêu 100%.

5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Chỉ tiêu đạt

5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS. Chỉ tiêu mức độ 3

5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại. Khá.

5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền. Đạt.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

* Chỉ tiêu 5.1: 100% tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.

- Xã có 03 trường học đến nay vẫn duy trì đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1, trong đó:

+ Trường Mầm non: Đã được cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 01/02/2023 của UBND tỉnh.

+ Trường Tiểu học: Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Đang chuẩn bị đầu tư cải tạo cơ sở vật chất đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.

+ Trường THCS: Trường THCS đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2018. Năm 2023, theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 14/12/2022 công nhận lại trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

* Chỉ tiêu số 5.2: Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

- Năm 2022: Xã đạt chuẩn Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi theo Quyết định số 4365/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.3: Phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục THCS.

- Năm 2022: Xã đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập THCS mức độ 3 theo Quyết định số 4365/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.4: Đạt chuẩn xã xóa mù chữ mức độ 2 theo Quyết định số 4365/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.5: Cộng đồng học tập

- Cộng đồng học tập hoạt động có hiệu quả, được xếp loại Khá theo Quyết của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.6: Mô hình giáo dục thể chất

- Xã đã có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền là mô hình Bóng đá mi ni 7 người.

6. Tiêu chí 6 (Văn hoá): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. Chỉ tiêu có 70% các điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời; Có các mô hình hoạt động của cáccâu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thôn, bản và tổ chức đa dạng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tối thiểu 40% người dân tham gia thường xuyên; Triển khai thực hiện các hoạt động thư viện. Chưa đạt.

6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quyđịnh. Xã không có Di sản văn hóa.

6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới. Chỉ tiêu ≥75% đạt tiêu chuẩn văn hóa trong 3 năm liên tục (≥78% trong năm xét, công nhận hoặc năm liền kề). ≥50% đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Chỉ tiêu 6.1 chưa đạt: Hiện tại Có 3/6 thôn tại thôn Dân Quyền Dân Sinh, Dân Tài, Dân Vượng đã lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.

Kế hoạch hoàn thành tiêu chí trong quý II năm 2023: Tuyên truyền vận động dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời, gồm: Sân vận động xã; các Nhà văn hóa thôn; sân TDTT xã. Có 2/6 thôn chỉnh trang nâng cấp nhà văn hoá tại thôn Dân Quyền Dân Sinh, Dân Tài. Còn 4 thôn thực hiện trong quý II/ 2023.

- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới: Đạt 6/6 thôn.

7. Tiêu chí 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn): Đạt

- Chợ Đu nơi mua bán, trao đổi hàng hóa đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định, được công nhận chợ ATTP năm 2020 và 2 năm 2021; năm 2022 được kiểm tra và công nhận duy trì chợ ATTP

- Tuy vậy còn bổ sung mộ số hạng mục trong chợ. Thiếu nhà điều hành của BQL chợ.

8. Tiêu chí 8 (Thông tin và truyền thông): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyếncho người dân. Chỉ tiêu đạt

8.2. Có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt tối thiểu 50% đối với xã đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; tối thiểu 80% đối với các xã còn lại. Chỉ tiêu đạt

8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông. Chỉ tiêu đạt

8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thônmới. Chỉ tiêu đạt

8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộngđồng,…). Chỉ tiêu đạt

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có 01 điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân đạt tiêu chuẩn ngành.

- Tổng số hộ dân trên địa bàn xã năm 2022, là: 4.681 người, số người trong độ tuổi lao động là: 2.796 người. Số người dân theo độ tuổi lao động dùng điện thoại thông minh là 2.236 người chiếm tỷ lệ 80%.

- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.

- Khu vực UBND xã, hội trường, trung tâm nhà văn hóa các thôn chưa có mạng WiFi miễn phí. Dự kiến hoàn thành trong tháng 4/2023

9. Tiêu chí 9 (Nhà ở dân cư): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. Chỉ tiêu ≥90%

b) Kết quả thực hiện:

Tổng số hộ có nhà ở trên địa bàn xã 1.240/1392 hộ, Trong đó: Số hộ có nhà tạm, dột nát: 0 hộ, chiếm 0%.

+ Hiện nay trong thôn không còn hộ gia đình nào ở trong nhà tạm, dột nát.

+ Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng là 1.158/1240 nhà, đạt 93,3%;

10. Tiêu chí 10 (Thu nhập): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người):

+ 2022: ≥ 54 triệu; + 2023: ≥ 58 triệu;

+ 2024: ≥ 62 triệu. + 2025: ≥ 66 triệu.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Thực hiện công văn số 386/CTK-XH ngày 25/8/2022 của Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa về hướng dẫn thực hiện thu thập, tính toán tổng hợp lập hồ sơ xác nhận tiêu chí thu nhập bình quân đầu người/năm của xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025. UBND xã đánh giá năm 2022, thu nhập bình quân đạt 54,7 triệu đồng/người/năm. Dự kiến năm 2023 thu nhập đạt 58 triệu đồng/người/năm trở lên. ( Tháng 6/2023 mới đánh giá)

11. Tiêu chí 11 (Hộ nghèo đa chiều): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025. Chỉ tiêu đạt

b) kết quả thực hiện tiêu chí:

Tỷ lệ hộ nghèo 1.36% (19/1.392 hộ); hộ cận nghèo 2,73 (38/1.392). Tỷ lệ nghèo đa chiều: 3,11%.

12. Tiêu chí 12 (Lao động): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥80%

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥30%.

12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địabàn. Chỉ tiêu Nông, lâm, ngư nghiệp 40% hoặc dịch vụ >30%.

b) Kết quả thực hiện:

- Tổng nhân khẩu của xã: 4.681 người.

- Tổng số lao động: 2.796 người, trong đó: Nam: 1436 người, Nữ: 1360 người.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của xã 2.264/4681 người = 80,97% (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng cấp, chứng chỉ: 882/4681*100 = 31,56%.

- Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực. Nông, lâm, ngư nghiệp: 21,35% (597 người); lao động trong lĩnh vực Công nghiệp - xây dựng: 40,15% (1.123 người); lao động trong lĩnh vực dịch vụ 38,50% (1076 người).

13. Tiêu chí 13 (Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn): Chưa đạt.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định. Chỉ tiêu ≥1

13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn. Chỉ tiêu đạt

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. Chỉ tiêu ≥1

13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã. Chỉ tiêu ≥1 sản phẩm

13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử. Chỉ tiêu ≥10%

13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng. Chỉ tiêu đạt (nếu có).

13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội. Chỉ tiêu đạt

13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường). Chỉ tiêu ≥1 mô hình

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- HTX DVNN được thành lập tháng 03/2012 theo Luật HTX năm 2012. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Điện, cung ứng vật tư nông nghiệp, phân bón, gặt lúa bằng máy, xây dựng sau 11 năm đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu trên 1 số ngành nghề như: Giải phóng đất, gặt lúa bằng máy và xây dựng công trình điện, cung ứng vật tư sản xuất. Các hoạt động kinh doanh của HTX bước đầu đem lại hiệu quả, tạo được niềm tin của xã viên và Nhân dân.

- Địa phương đang làm hoàn tất hồ sơ về sản phẩm OCOP để được công nhận sản phẩm OCOP.

- Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định; có Nhà màng 1.500m2; liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. ( Đang đấu mối để ký hợp đồng với công ty giống cây trồng Tứ Xuyên vào đầu tháng 4/2023)

- Xã chưa có sản phẩm chủ lực là gạo được ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Xã chưa có kế hoạch đấu mối với bên viễn thông Thiệu Hoá để ký hợp đồng khoanh vùng sản xuất và thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

- Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử ≥10%. ( Nhờ phòng NN&PTNT Thiệu Hoá đấu mối với sở khoa học và công nghệ)

- Xã có 06 vùng được quy hoạch làm mã số vùng trồng đó tại 6 thôn. ( Nhờ phòng NN&PTNT Thiệu Hoá đấu mối với sở khoa học và công nghệ)

4.14. Tiêu chí 14 (Y tế): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥95%

14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥90%

14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥40%

14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử. Chỉ tiêu ≥70%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Số người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là 3791 người/4681 người( trừ người đi lao động nước ngoài), đạt tỷ lệ 81%. ( chưa thống kê số lượng con em xã Thiệu Chính hiện đang làm việc công tác trên khắp cả nước)

- Số lượng dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là 4.306 người/4681 người, đạt tỷ lệ 92%.

- Số người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) 1.404 người/4.681 người, đạt tỷ lệ 30%

- Số lượng dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử 2.340 người/4.681 người, đạt tỷ lệ 50%

15. Tiêu chí 15 (Hành chính công): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, Chỉ tiêu đạt

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên. Chỉ tiêu đạt

15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượtcấp. Chỉ tiêu đạt

b) Kết quả thực hiện:

- UBND xã đã trang bị đầy đủ thiết bị cơ sở vật chất tại bộ phận một cửa đã trang bị máy tính, máy in cho công chức chuyên môn làm việc tại bộ phận một cửa, trang bị máy scan; có chứng thư số cá nhân; có kết nối Wifi kết nối Intennet để thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp đến giao dịch, trang bị bàn ghế và ghế dài cho công dân đến giao dịch các thủ tục hành chính tại xã. Trang bị bàn ghế cho công chức làm việc, mỗi công chức chuyên môn giải quyết TTHC của lĩnh vực mình phụ trách.

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được đảm bảo, 100% các thủ tục hành chính được tiếp nhận trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến dvc.thieuhoa.thanhhoa.gov.vn

- Sử dụng dịch vụ chứng thực bản sao điện tử.

- 100% các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của xã được niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa và trên trang thông tin điện tử của xã. Địa chỉ: http://thieuchinh.thieuhoa.gov.vn.

- Công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính và báo cáo kết quả thực hiện Quy định công khai kết quả giải quyết TTHC; công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC, UBND đã có thư xin lỗi.

- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đúng quy định Có báo các kiểm soát TTHC gửi kèm Hệ thống phần mềm một cửa xã áp dụng chung toàn tỉnh đã được xã triển khai từ quý IV/ 2020 và có hồ sơ phát sinh giao dịch trên hệ thống. Từ năm 2021 đến nay xã đã áp dụng thực hiện 100% các TTHC phát sinh được tiếp nhận, xử lý trên Hệ thống phần mềm một cửa, không có hồ sơ thu ngoài phần mềm.

- Kết quả giải quyết tục hành chính và thực hiện việc xin lỗi tổ chức, cá nhân khi có vi phạm trong giải quyết TTHC được thể hiện tại báo cáo và thư xin lỗi.

- Đã tổ chức thực hiện số hoá hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tuy nhiên bước đầu đang đi vào thực hiện nên việc thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn gặp không ít những khó khăn, kết quả đạt được chưa cao.

- Trong 03 năm (2020, 2021, 2022), kết quả giải quyết TTHC của xã đạt từ 98% trở lên được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định; không có kết quả giải quyết TTHC phải sửa đổi, bổ sung, bị phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện và không có phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật trong giải quyết TTHC.

- Chỉ tiêu đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ côngđược đánh giá loại tốt.

- Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết TTHC được đánh giá loại Tốt

16. Tiêu chí 16 (Tiếp cận pháp luật): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận. Chỉ tiêu ≥1

16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành. Chỉ tiêu ≥90%

16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu. Chỉ tiêu ≥90%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đã xây dựng được 1 mô hình điển hình về phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở: mô hình tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh của xã.

- Tỷ lệ mâu thuẫn tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành 98%.

- Duy trì hoạt động của các tổ hòa giải, hằng năm có bố trí kinh phí cho hoạt động hòa giải cơ sở; trong năm có 1 vụ việc hòa giải cơ sở.

- Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu: tổ chức tuyên truyền Luật trợ giúp pháp lý bằng nhiều hình thức để cho những đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý thực hiện quyền của mình. Trong năm không có trường hợp nào thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý theo quy định.

17. Tiêu chí 17 (Môi trường): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu đạt

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu 100%

17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định. Chỉ tiêu ≥85%

17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. Chỉ tiêu ≥40%

17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. Chỉ tiêu ≥50%

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu 100%

17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môitrường. Chỉ tiêu ≥80%

17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu ≥85%

17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch. Chỉ tiêu đạt

17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng. Chỉ tiêu ≥5%

17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn. Chỉ tiêu ≥4m2 /người.

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quyđịnh. Chỉ tiêu ≥70%

b) Kết quả thực hiện:

Trên địa bàn xã không có khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ, nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỷ thuật về bảo vệ môi trường vì các cơ sở đều sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, không phát sinh nguồn thải ra môi trường.

- Trên địa bàn xã có 25/25 cơ sở = 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các cơ sở đều có các hệ thống xử lý chất thải đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.

- Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn xã được thu gom, xử lý theo quy định, đạt tỷ lệ 85%.

- Giai đoạn trước năm 2022; trên địa bàn xã có 6/6 tổ thu gom rác; các tổ thu gom rác được ký hợp đồng với từng thôn thực hiện công tác thu gom vận chuyển xử lý đúng theo quy định.

UBND xã đã đi kiểm tra khảo sát các tuyến đường chính, điểm dân cư tập trung dân cư và đầu mối giao thông trên địa bàn xã và thực hiện công tác thống kê; hiện tại trên địa bàn xã có 1.392 hộ (các hộ đang trực tiếp sinh hoạt tại địa phương), trong đó: tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom theo quy định là: 1392 hộ/1392 hộ = 100%. Tỷ lệ CTR không nguy hại được thu gom xử lý theo quy định phát sinh 1 ngày là 0,15 tấn/0,15 tấn= 100%.

- Tỷ lệ các hộ gia đình đáp ứng thực hiện thu gom xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp công trình phù hợp bằng biện pháp phù hợp đạt 40% tổng số hộ.

- Xã đã xây dựng kế hoạch, phương án hoặc nội dung thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; đến thời điểm hiện tại số hộ thực hiện phân loại rác tại nhà đạt: 724 hộ/1.392hộ = 52%.

-Tỷ lệ chất thải nhựa được thu gom, tái xử dụng, tái chế, xử lý = 75% trên địa bàn 13 - Tận dụng các phụ phẩm trong nông nghiệp như rơm rạ, thân cây ngô, cây lạc để làm thức ăn chăn nuôi, vỏ trấu dùng làm đệm lót sinh học trong chăn nuôi gia cầm đạt 81,4%.

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt 75/89 hộ = 85%.

- Mai táng phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo VSMT theo quy định của Bộ y tế; việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt. Nghĩa trang đáp ứng các quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ hỏa táng: tỷ lệ hỏa táng năm sau cao hơn năm trước trung bình ba năm gần đây đạt trên 60%.

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý đạt 73%.

- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn = ….m2 /…m2

UBND xã chưa ký hợp đồng với công ty để vận chuyển rác thải ra khỏi địa bản xã và mang đi xử lý theo quy định.

18. Tiêu chí 18 (Chất lượng môi trường): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. Chỉ tiêu ≥55%

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm. Chỉ tiêu ≥60% lít

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tậptrung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bềnvững. Chỉ tiêu ≥30%

18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thựcphẩm. Chỉ tiêu ≥100%

18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã. Chỉ tiêu không

18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm. Chỉ tiêu 100%

18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch. Chỉ tiêu ≥95%

18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường. Chỉ tiêu 100%

b) Kết quả thực hiện:

- Hiện nay xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung.

- Có 25/25chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thựcphẩm, đạt tỷ lệ 100%

- Trên địa bàn xã không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm

- Có 24 cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản có cam kết an toàn thực phẩm, đạt tỷ lệ 100%.

- Có 1.320/1.392 hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch, đạt tỷ lệ 95%.

4.19. Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh (đạt)

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy Quân sự xã và lực lượng dân quân: Hàng năm lực lượng dân quân đều được huấn luyện nâng cao chất lượng.

- Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, cháy, nổ, bảo đảm trật tự an toàn giao thông gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, có hiệu quả.

4. Kết quả thực hiện các tiêu chi thôn nông thôn mới kiểu mẫu:

- Thôn Dân Tài: 15 tiêu chí; 61 chỉ tiêu: Đạt 49 chỉ tiêu, 17 chỉ tiêu chưa đạt.

- Thôn Dân Quyền Dân Sinh: 15 tiêu chí, 61 chỉ tiêu , đạt 51 chỉ tiêu, 15 chỉ tiêu chưa đạt.

5. Kết quả huy động nguồn lực:

- Năm 2022 tổng: 45,278 tỷ đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh và huyện 13,7 tỷ đồng (trường THCS)

- Vốn ngân sách xã: 1,4 tỷ đồng (Trường mầm non)

- Vốn huy động nhân dân: 30 tỷ (xây dựng nhà ở, chỉnh trang nhà văn hóa, hệ thống điện chiếu sáng làm kênh gom nước thải sinh hoạt, rãnh thoát nước; lắp đặt hệ thống nước sạch).

- Vốn Doanh nghiệp: 178 triệu đồng (đường điện)

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

- Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới xã xây dựng kế hoạch, tập trung chỉ đạo.

- Có 12/19 tiêu chí đánh giá đạt đến thời điểm 30/03/2023 cần tiếp tục duy trì và phát huy gồm các tiêu chí 1. Quy hoạch; 2. Giao thông; 3. Thuỷ lợi; 4. Điện; 7. CSHT thương mại nông thôn; 8. Thông tin và tuyên truyền; 9. Nhà ở dân cư; 10. Thu nhập; 11. Nghèo đa chiều; 12. Lao động; 15. Hành chính công; 16. Tiếp cận pháp luật.

- Có 62/75 chỉ tiêu đạt tính đến thời điểm 30/03/2023 cần tiếp tục duy trì và tập trung hoàn thành.

- Có 13/75 chỉ tiêu chưa đạt tính đến thời điểm hết quý 1/2023 cần xây dựng biện pháp, giải pháp, cách thức để tổ chức thực hiện xây dựng thành công được công nhân xã nông thôn mới nâng cao trong năm 2023.

- Các công trình của xã; của thôn cơ bản đạt tiến độ.

2. Hạn chế, yếu kém

- Vẫn còn một bộ phận nhân dân ở một số khu vực vẫn có tâm lý ỷ lại, cho rằng công tác xây dựng nông thôn mới là của Đảng và nhà nước.

- Chưa huy động được đông đảo người dân tham gia phong trào chung sức xây dựng nông thôn mới. Việc huy động đóng góp để xây dựng nông thôn mới đối với một số thôn còn gặp khó khăn.

- Các cơ chế chính sách hỗ trợ kích cầu của xã tuy đã được ban hành nhưng kinh phí để đảm bảo là rất khó khăn.

- Cảnh quan, vệ sinh môi trường chuyển biến chưa rõ nét, chưa thật sự sáng xanh, sạch, đẹp gọn.

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP QUÝ II NĂM 2023

1. Mục tiêu:

Ban Chỉ đạo các xây dựng nông thôn mới xã Thiệu Chính, cùng với cán bộ, đảng viên và nhân dân cả hệ thống chính trị tăng tốc để về đích, phấn đấu đến tháng 4 năm 2023, thôn Dân Tài và thôn Dân Quyền Dân Sinh đạt thôn NTM kiểu mẫu và đến tháng 6/2023 đạt xã NTM nâng cao.

2. Nhiệm vụ, giải pháp

2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:

- Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn xã, giai đoạn 2022 - 2025 cùng với cấp ủy phụ trách vòng 2 các chi bộ thôn tích cực về thôn chỉ đạo, bám nắm, theo dõi tiến độ, đôn đốc thực hiện; giao ban hàng tuần, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phong trào có hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra.

- Các Tổ Công tác của UBND xã tăng cường thực hiện nhiệm vụ được Ban Chỉ đạo xã giao.

- Thành viên tổ giúp việc, Ban Quản lý xã: Căn cứ và kế hoạch và chức năng nhiệm vụ được giao tham mưu xác định nội dung công việc, thời gian hoàn thành, đấu mối với các phòng, ban, ngành cấp huyện để được hướng dẫn các tiêu chí đảm bảo tiến độ và hoàn thành hồ sơ theo kế hoạch.

2.2. Công tác tuyên truyền:

Tiếp tục tuyên truyền các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách Nhà nước; mục đích, ý nghĩa của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, các ngành, của người dân trong thực hiện xây dựng nông thôn mới; xây dựng nông thôn mới nâng cao nhằm nâng cao chất lượng đời sống vật chất, tinh thần và giá trị hưởng thụ của người dân nông thôn; tạo dựng mối quan hệ đoàn kết, gắn kết, gắn bó tình làng, nghĩa xóm, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Môi trường nông thôn: “Sáng, xanh, sạch, đẹp”; an toàn, văn minh, hiện đại; người dân là chủ thể trong công tác xây dựng nông thôn mới.

2.3. Công tác vận động nhân dân, doanh nghiệp; tổ chức, cá nhân

- Vận động nhân dân tháo dỡ vật liệu trả lại hành lang; tiếp tục hiến đất để tối thiểu 5 m đường; tháo dỡ nắp đậy rãnh thoát nước, nạo vét rãnh thoát nước trên địa bàn thôn; sắp xếp đậy nắp bằng đường; chỉnh trang đường làng, tường rào theo mẫu; đối với tường giáp đường giao thông các công trình cố định, vận động vẽ tranh tường; vận động nhân dân đóng góp kinh phí xây dựng đường điện sáng; sắp xếp lại nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp; thu gom, phân loại, xử lý rác thải đúng quy định; chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Tiếp tục vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự nguyện ủng hộ cây hoa trồng dọc các tuyến đường.

2.4. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư

UBND xã tích cực đôn đốc các đơn vị trúng thầu thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ. Huy động mọi nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

2.5. Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội của xã tăng cường vận động đoàn viên, hội viên của tổ chức mình tích cực vận động Nhân dân tham gia đóng góp nâng cấp mở rộng đường giao thông nông thôn theo hướng hiện đại văn minh trên địa bàn xã.

Nơi nhận:

- Đoàn kiểm tra huyện;

- Các đ/c Đảng ủy viên;

- Các Đ/c thành viên BCĐ xă;

- Ban Quản lý xã;

- Các Ban PT thôn;

- Lưu: VP-BCĐ.

TRƯỞNG BAN

BÍ THƯ ĐẢNG ỦY

Huỳnh Thanh

NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH

1. Công trình chỉnh trang sân công sở đã được phê duyệt và chuẩn bị khởi công xây dựng.

2. Trường Mầm non đã hoàn thành chỉnh trang xây dựng và đạt chuẩn mức độ 2.

3. Mương đồng cưm đã khởi công xây dựng với chiều dài 800m

4. Trường THCS đang tiến hành các bước xây dựng tiếp theo

5. Đã xây dựng chỉnh trang 02 nhà văn hoá thôn, 4 NVH còn lại chuẩn bị thực hiện việc xây dựng và bổ xung một số hạng mục đạt chuẩn theo yêu cầu.

6. Hiện nay trên địa bàn xã đã xây dựng được 1800m tường rào mẫu, xây dựng 300m mương khu dân cư, 300m đường giao thông nội đồng

NHỮNG CÔNG VIỆC TIẾN HÀNH TRONG THÁNG 3/2023

Tiếp tục xây dựng các công trình đã khởi công xây dựng.

Tiếp tục xây dựng các tuyến đường giao thông theo tiêu chuẩn xây dựng

Kết quả xây dựng NTM đến ngày 30/3/2023

Đăng lúc: 31/03/2023 (GMT+7)
100%

Ngày 30 tháng 3 năm 2023, BCĐXDNTM xã Thiệu CHính Tổ chức Hội nghi rà soát kết quả xây dựng Thôn NTM Kiểu Mẫu xã NTM Nâng cao



ĐẢNG ỦY XÃ THIỆU CHÍNH

BCĐ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÃ THIỆU CHÍNH

*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số /BC-BCĐ

Thiệu Chính, ngày 30 tháng 03 năm 2023

BÁO CÁO

kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao năm 2022,

3 tháng đầu năm 2023 xã Thiệu Chính


I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

1. Tiêu chí 1 (Quy hoạch): Đã đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quyhoạch.

1.2. Có Quy định quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn; tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã Thiệu Chính đã thực hiện theo quy hoạch chung theo Quyết định số 3289/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND huyện Thiệu Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Thiệu Chính đến năm 2030;

2. Tiêu chí 2: Giao thông: Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quyđịnh. Chỉ tiêu đường xã chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,5m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, bảo trì hàng năm đạt tỷ lệ 100%; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt tỷ lệ tối thiểu 50% (≥50%) đối với vùng 1 và tối thiểu 60% (≥60%).

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa và bảo trì 2 hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định. Chỉ tiêu đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa, đảm bảo được bảo trì hàng năm đạt tỷ lệ 100%; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) đạt tỷ lệ tối thiểu 60% (≥60%) đối với vùng 1 và tối thiểu 80% (≥80%).

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. Chỉ tiêu đường ngõ xóm được cứng hóa đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt tối thiểu 85% (≥85%) đối với vùng 1 và tối thiểu 90% (≥90%) đối với vùng 2; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ tối thiểu 60% (≥60%) đối với vùng 1 và tối thiểu 80% (≥80%).

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa đạt 100%; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được bê tông hóa đạt tỷ lệ tối thiểu 50% (≥50%) đối với vùng 1 và tối thiểu 70% (≥70%).

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đường xã: Đã được bê tông hóa được 600m/600m = 100%, chiều rộng mặt đường tối thiểu 6,5m. Đến nay xã đã hoàn thành việc gắn biển, bảng tên đường, số nhà. Tuy nhiên chưa đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.

- Đường thôn: Đã cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ giao thông vận tải là 9,8 km/9,8km; nền đường có thôn rộng từ 5,0 m - 6,5 m (DQDS); mặt đường rộng từ 4,5 m - 6,0 m; đã cứng hoá. Tỷ lệ đạt theo yêu cầu của tiêu chí là 100%,

- Đường ngõ, xóm: Đường ngõ xóm đã được cứng hoá 7,4 km/7,4 km không lầy lội vào mùa mưa. Tỷ lệ đạt theo yêu cầu của tiêu chí là 100%. chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m, được bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%%.

- Đường trục chính nội đồng đã cứng hóa là 10,71 km/15,3 km. Tỷ lệ đạt theo yêu cầu của tiêu chí là 100% đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa; đã cứng hoá được hơn 10,7 km, đạt 70%; còn lại đã cấp phối và đường đất. Chưa đảm đảm bảo cho việc vận chuyển phục vụ sản xuất.

3. Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai: Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. Chỉ tiêu ≥ 90%.

3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững.

3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Chỉ tiêu ≥ 20%.

3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm.

3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi.

3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp được tưới chủ động trong năm đạt 98%. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp, phi nông nghiệp được tiêu chủ động là 307/307 ha, đạt 100%.

- Hệ thống thủy lợi đã cơ bản đáp ứng nhu cầu dân sinh và sản xuất của nhân dân đạt 100%. Công tác phòng chống ứng phó thiên tai, phòng chống lụt bão được triển khai thường xuyên.

- HTX được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã (có giấy đăng ký thành lập HTX).

- Có điều lệ hoạt động dịch vụ thủy lợi được trên 50% số thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thông qua và UBND cấp xã xác nhận.

+ Đối với cây chủ lực của xã là cây lúa, Ngô, Đậu, Khoai lang, Khoai tây. được áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến tại địa phương bằng hình thức.

+ Đối với cây chủ lực là các cây trồng cạn tại địa phương chủ yếu là cây ăn quả, rau màu.. được áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước bằng hình thức tưới phun mưa do các hộ gia đình sử dụng.

- Các hạng mục công trình được sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ đạt 100% so với kế hoạch. Sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hoặc theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2022 - 2025.

- Các sự cố, hư hỏng của công trình, máy móc thiết bị bị ảnh hưởng tác động bởi thiên tai được xử lý sửa chữa đột xuất kịp thời.

- Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủylợi.

- Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

4. Tiêu chí 4: Điện (đạt)

a) Yêu cầu của tiêu chí:

Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định: ≥99%

b) Kết quả thực hiện:

- Về hệ thống điện: Hiện tại các hộ dân trong toàn xã đang sử dụng nguồn điện lưới Quốc gia từ đường dây 110 KV của Điện lực Thiệu Hoá, hệ thống các trạm biến áp phân phối (6 trạm với tổng công suất 1.360 KVA); các đường dây trung thế các đường dây hạ thế 24 km, cấp cho 1.392 hộ dân, có công tơ đo đếm phục vụ sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.

- Tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên đạt 100%.

Năm 2022 đã huy động nguồn vốn xã hội hóa thay thế đường dây điện tại thôn Dân Vượng với tổng chiều dài 2 km tổng số tiền đầu tư 178 triệu đồng.

5. Tiêu chí 5 (Giáo dục): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. Chỉ tiêu 100%.

5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Chỉ tiêu đạt

5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS. Chỉ tiêu mức độ 3

5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại. Khá.

5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền. Đạt.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

* Chỉ tiêu 5.1: 100% tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.

- Xã có 03 trường học đến nay vẫn duy trì đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1, trong đó:

+ Trường Mầm non: Đã được cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 01/02/2023 của UBND tỉnh.

+ Trường Tiểu học: Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Đang chuẩn bị đầu tư cải tạo cơ sở vật chất đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.

+ Trường THCS: Trường THCS đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2018. Năm 2023, theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 14/12/2022 công nhận lại trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

* Chỉ tiêu số 5.2: Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

- Năm 2022: Xã đạt chuẩn Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi theo Quyết định số 4365/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.3: Phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục THCS.

- Năm 2022: Xã đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập THCS mức độ 3 theo Quyết định số 4365/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.4: Đạt chuẩn xã xóa mù chữ mức độ 2 theo Quyết định số 4365/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.5: Cộng đồng học tập

- Cộng đồng học tập hoạt động có hiệu quả, được xếp loại Khá theo Quyết của Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa.

* Chỉ tiêu số 5.6: Mô hình giáo dục thể chất

- Xã đã có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền là mô hình Bóng đá mi ni 7 người.

6. Tiêu chí 6 (Văn hoá): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. Chỉ tiêu có 70% các điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời; Có các mô hình hoạt động của cáccâu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thôn, bản và tổ chức đa dạng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tối thiểu 40% người dân tham gia thường xuyên; Triển khai thực hiện các hoạt động thư viện. Chưa đạt.

6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quyđịnh. Xã không có Di sản văn hóa.

6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới. Chỉ tiêu ≥75% đạt tiêu chuẩn văn hóa trong 3 năm liên tục (≥78% trong năm xét, công nhận hoặc năm liền kề). ≥50% đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Chỉ tiêu 6.1 chưa đạt: Hiện tại Có 3/6 thôn tại thôn Dân Quyền Dân Sinh, Dân Tài, Dân Vượng đã lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.

Kế hoạch hoàn thành tiêu chí trong quý II năm 2023: Tuyên truyền vận động dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời, gồm: Sân vận động xã; các Nhà văn hóa thôn; sân TDTT xã. Có 2/6 thôn chỉnh trang nâng cấp nhà văn hoá tại thôn Dân Quyền Dân Sinh, Dân Tài. Còn 4 thôn thực hiện trong quý II/ 2023.

- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới: Đạt 6/6 thôn.

7. Tiêu chí 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn): Đạt

- Chợ Đu nơi mua bán, trao đổi hàng hóa đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định, được công nhận chợ ATTP năm 2020 và 2 năm 2021; năm 2022 được kiểm tra và công nhận duy trì chợ ATTP

- Tuy vậy còn bổ sung mộ số hạng mục trong chợ. Thiếu nhà điều hành của BQL chợ.

8. Tiêu chí 8 (Thông tin và truyền thông): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyếncho người dân. Chỉ tiêu đạt

8.2. Có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt tối thiểu 50% đối với xã đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; tối thiểu 80% đối với các xã còn lại. Chỉ tiêu đạt

8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông. Chỉ tiêu đạt

8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thônmới. Chỉ tiêu đạt

8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộngđồng,…). Chỉ tiêu đạt

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có 01 điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân đạt tiêu chuẩn ngành.

- Tổng số hộ dân trên địa bàn xã năm 2022, là: 4.681 người, số người trong độ tuổi lao động là: 2.796 người. Số người dân theo độ tuổi lao động dùng điện thoại thông minh là 2.236 người chiếm tỷ lệ 80%.

- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.

- Khu vực UBND xã, hội trường, trung tâm nhà văn hóa các thôn chưa có mạng WiFi miễn phí. Dự kiến hoàn thành trong tháng 4/2023

9. Tiêu chí 9 (Nhà ở dân cư): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. Chỉ tiêu ≥90%

b) Kết quả thực hiện:

Tổng số hộ có nhà ở trên địa bàn xã 1.240/1392 hộ, Trong đó: Số hộ có nhà tạm, dột nát: 0 hộ, chiếm 0%.

+ Hiện nay trong thôn không còn hộ gia đình nào ở trong nhà tạm, dột nát.

+ Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng là 1.158/1240 nhà, đạt 93,3%;

10. Tiêu chí 10 (Thu nhập): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người):

+ 2022: ≥ 54 triệu; + 2023: ≥ 58 triệu;

+ 2024: ≥ 62 triệu. + 2025: ≥ 66 triệu.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Thực hiện công văn số 386/CTK-XH ngày 25/8/2022 của Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa về hướng dẫn thực hiện thu thập, tính toán tổng hợp lập hồ sơ xác nhận tiêu chí thu nhập bình quân đầu người/năm của xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025. UBND xã đánh giá năm 2022, thu nhập bình quân đạt 54,7 triệu đồng/người/năm. Dự kiến năm 2023 thu nhập đạt 58 triệu đồng/người/năm trở lên. ( Tháng 6/2023 mới đánh giá)

11. Tiêu chí 11 (Hộ nghèo đa chiều): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025. Chỉ tiêu đạt

b) kết quả thực hiện tiêu chí:

Tỷ lệ hộ nghèo 1.36% (19/1.392 hộ); hộ cận nghèo 2,73 (38/1.392). Tỷ lệ nghèo đa chiều: 3,11%.

12. Tiêu chí 12 (Lao động): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥80%

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥30%.

12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địabàn. Chỉ tiêu Nông, lâm, ngư nghiệp 40% hoặc dịch vụ >30%.

b) Kết quả thực hiện:

- Tổng nhân khẩu của xã: 4.681 người.

- Tổng số lao động: 2.796 người, trong đó: Nam: 1436 người, Nữ: 1360 người.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của xã 2.264/4681 người = 80,97% (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng cấp, chứng chỉ: 882/4681*100 = 31,56%.

- Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực. Nông, lâm, ngư nghiệp: 21,35% (597 người); lao động trong lĩnh vực Công nghiệp - xây dựng: 40,15% (1.123 người); lao động trong lĩnh vực dịch vụ 38,50% (1076 người).

13. Tiêu chí 13 (Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn): Chưa đạt.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định. Chỉ tiêu ≥1

13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn. Chỉ tiêu đạt

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. Chỉ tiêu ≥1

13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã. Chỉ tiêu ≥1 sản phẩm

13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử. Chỉ tiêu ≥10%

13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng. Chỉ tiêu đạt (nếu có).

13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội. Chỉ tiêu đạt

13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường). Chỉ tiêu ≥1 mô hình

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- HTX DVNN được thành lập tháng 03/2012 theo Luật HTX năm 2012. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Điện, cung ứng vật tư nông nghiệp, phân bón, gặt lúa bằng máy, xây dựng sau 11 năm đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu trên 1 số ngành nghề như: Giải phóng đất, gặt lúa bằng máy và xây dựng công trình điện, cung ứng vật tư sản xuất. Các hoạt động kinh doanh của HTX bước đầu đem lại hiệu quả, tạo được niềm tin của xã viên và Nhân dân.

- Địa phương đang làm hoàn tất hồ sơ về sản phẩm OCOP để được công nhận sản phẩm OCOP.

- Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định; có Nhà màng 1.500m2; liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. ( Đang đấu mối để ký hợp đồng với công ty giống cây trồng Tứ Xuyên vào đầu tháng 4/2023)

- Xã chưa có sản phẩm chủ lực là gạo được ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Xã chưa có kế hoạch đấu mối với bên viễn thông Thiệu Hoá để ký hợp đồng khoanh vùng sản xuất và thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

- Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử ≥10%. ( Nhờ phòng NN&PTNT Thiệu Hoá đấu mối với sở khoa học và công nghệ)

- Xã có 06 vùng được quy hoạch làm mã số vùng trồng đó tại 6 thôn. ( Nhờ phòng NN&PTNT Thiệu Hoá đấu mối với sở khoa học và công nghệ)

4.14. Tiêu chí 14 (Y tế): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥95%

14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥90%

14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). Chỉ tiêu ≥40%

14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử. Chỉ tiêu ≥70%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Số người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là 3791 người/4681 người( trừ người đi lao động nước ngoài), đạt tỷ lệ 81%. ( chưa thống kê số lượng con em xã Thiệu Chính hiện đang làm việc công tác trên khắp cả nước)

- Số lượng dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) là 4.306 người/4681 người, đạt tỷ lệ 92%.

- Số người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) 1.404 người/4.681 người, đạt tỷ lệ 30%

- Số lượng dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử 2.340 người/4.681 người, đạt tỷ lệ 50%

15. Tiêu chí 15 (Hành chính công): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, Chỉ tiêu đạt

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên. Chỉ tiêu đạt

15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượtcấp. Chỉ tiêu đạt

b) Kết quả thực hiện:

- UBND xã đã trang bị đầy đủ thiết bị cơ sở vật chất tại bộ phận một cửa đã trang bị máy tính, máy in cho công chức chuyên môn làm việc tại bộ phận một cửa, trang bị máy scan; có chứng thư số cá nhân; có kết nối Wifi kết nối Intennet để thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp đến giao dịch, trang bị bàn ghế và ghế dài cho công dân đến giao dịch các thủ tục hành chính tại xã. Trang bị bàn ghế cho công chức làm việc, mỗi công chức chuyên môn giải quyết TTHC của lĩnh vực mình phụ trách.

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được đảm bảo, 100% các thủ tục hành chính được tiếp nhận trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến dvc.thieuhoa.thanhhoa.gov.vn

- Sử dụng dịch vụ chứng thực bản sao điện tử.

- 100% các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của xã được niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa và trên trang thông tin điện tử của xã. Địa chỉ: http://thieuchinh.thieuhoa.gov.vn.

- Công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính và báo cáo kết quả thực hiện Quy định công khai kết quả giải quyết TTHC; công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC, UBND đã có thư xin lỗi.

- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đúng quy định Có báo các kiểm soát TTHC gửi kèm Hệ thống phần mềm một cửa xã áp dụng chung toàn tỉnh đã được xã triển khai từ quý IV/ 2020 và có hồ sơ phát sinh giao dịch trên hệ thống. Từ năm 2021 đến nay xã đã áp dụng thực hiện 100% các TTHC phát sinh được tiếp nhận, xử lý trên Hệ thống phần mềm một cửa, không có hồ sơ thu ngoài phần mềm.

- Kết quả giải quyết tục hành chính và thực hiện việc xin lỗi tổ chức, cá nhân khi có vi phạm trong giải quyết TTHC được thể hiện tại báo cáo và thư xin lỗi.

- Đã tổ chức thực hiện số hoá hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tuy nhiên bước đầu đang đi vào thực hiện nên việc thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn gặp không ít những khó khăn, kết quả đạt được chưa cao.

- Trong 03 năm (2020, 2021, 2022), kết quả giải quyết TTHC của xã đạt từ 98% trở lên được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định; không có kết quả giải quyết TTHC phải sửa đổi, bổ sung, bị phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện và không có phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật trong giải quyết TTHC.

- Chỉ tiêu đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ côngđược đánh giá loại tốt.

- Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết TTHC được đánh giá loại Tốt

16. Tiêu chí 16 (Tiếp cận pháp luật): Đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận. Chỉ tiêu ≥1

16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành. Chỉ tiêu ≥90%

16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu. Chỉ tiêu ≥90%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đã xây dựng được 1 mô hình điển hình về phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở: mô hình tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh của xã.

- Tỷ lệ mâu thuẫn tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành 98%.

- Duy trì hoạt động của các tổ hòa giải, hằng năm có bố trí kinh phí cho hoạt động hòa giải cơ sở; trong năm có 1 vụ việc hòa giải cơ sở.

- Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu: tổ chức tuyên truyền Luật trợ giúp pháp lý bằng nhiều hình thức để cho những đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý thực hiện quyền của mình. Trong năm không có trường hợp nào thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý theo quy định.

17. Tiêu chí 17 (Môi trường): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu đạt

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu 100%

17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định. Chỉ tiêu ≥85%

17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. Chỉ tiêu ≥40%

17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. Chỉ tiêu ≥50%

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu 100%

17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môitrường. Chỉ tiêu ≥80%

17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Chỉ tiêu ≥85%

17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch. Chỉ tiêu đạt

17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng. Chỉ tiêu ≥5%

17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn. Chỉ tiêu ≥4m2 /người.

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quyđịnh. Chỉ tiêu ≥70%

b) Kết quả thực hiện:

Trên địa bàn xã không có khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ, nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỷ thuật về bảo vệ môi trường vì các cơ sở đều sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, không phát sinh nguồn thải ra môi trường.

- Trên địa bàn xã có 25/25 cơ sở = 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các cơ sở đều có các hệ thống xử lý chất thải đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.

- Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn xã được thu gom, xử lý theo quy định, đạt tỷ lệ 85%.

- Giai đoạn trước năm 2022; trên địa bàn xã có 6/6 tổ thu gom rác; các tổ thu gom rác được ký hợp đồng với từng thôn thực hiện công tác thu gom vận chuyển xử lý đúng theo quy định.

UBND xã đã đi kiểm tra khảo sát các tuyến đường chính, điểm dân cư tập trung dân cư và đầu mối giao thông trên địa bàn xã và thực hiện công tác thống kê; hiện tại trên địa bàn xã có 1.392 hộ (các hộ đang trực tiếp sinh hoạt tại địa phương), trong đó: tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom theo quy định là: 1392 hộ/1392 hộ = 100%. Tỷ lệ CTR không nguy hại được thu gom xử lý theo quy định phát sinh 1 ngày là 0,15 tấn/0,15 tấn= 100%.

- Tỷ lệ các hộ gia đình đáp ứng thực hiện thu gom xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp công trình phù hợp bằng biện pháp phù hợp đạt 40% tổng số hộ.

- Xã đã xây dựng kế hoạch, phương án hoặc nội dung thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; đến thời điểm hiện tại số hộ thực hiện phân loại rác tại nhà đạt: 724 hộ/1.392hộ = 52%.

-Tỷ lệ chất thải nhựa được thu gom, tái xử dụng, tái chế, xử lý = 75% trên địa bàn 13 - Tận dụng các phụ phẩm trong nông nghiệp như rơm rạ, thân cây ngô, cây lạc để làm thức ăn chăn nuôi, vỏ trấu dùng làm đệm lót sinh học trong chăn nuôi gia cầm đạt 81,4%.

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt 75/89 hộ = 85%.

- Mai táng phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo VSMT theo quy định của Bộ y tế; việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt. Nghĩa trang đáp ứng các quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ hỏa táng: tỷ lệ hỏa táng năm sau cao hơn năm trước trung bình ba năm gần đây đạt trên 60%.

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý đạt 73%.

- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn = ….m2 /…m2

UBND xã chưa ký hợp đồng với công ty để vận chuyển rác thải ra khỏi địa bản xã và mang đi xử lý theo quy định.

18. Tiêu chí 18 (Chất lượng môi trường): Chưa đạt

a) Yêu cầu của tiêu chí:

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. Chỉ tiêu ≥55%

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm. Chỉ tiêu ≥60% lít

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tậptrung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bềnvững. Chỉ tiêu ≥30%

18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thựcphẩm. Chỉ tiêu ≥100%

18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã. Chỉ tiêu không

18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm. Chỉ tiêu 100%

18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch. Chỉ tiêu ≥95%

18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường. Chỉ tiêu 100%

b) Kết quả thực hiện:

- Hiện nay xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung.

- Có 25/25chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thựcphẩm, đạt tỷ lệ 100%

- Trên địa bàn xã không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm

- Có 24 cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản có cam kết an toàn thực phẩm, đạt tỷ lệ 100%.

- Có 1.320/1.392 hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch, đạt tỷ lệ 95%.

4.19. Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh (đạt)

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy Quân sự xã và lực lượng dân quân: Hàng năm lực lượng dân quân đều được huấn luyện nâng cao chất lượng.

- Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, cháy, nổ, bảo đảm trật tự an toàn giao thông gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, có hiệu quả.

4. Kết quả thực hiện các tiêu chi thôn nông thôn mới kiểu mẫu:

- Thôn Dân Tài: 15 tiêu chí; 61 chỉ tiêu: Đạt 49 chỉ tiêu, 17 chỉ tiêu chưa đạt.

- Thôn Dân Quyền Dân Sinh: 15 tiêu chí, 61 chỉ tiêu , đạt 51 chỉ tiêu, 15 chỉ tiêu chưa đạt.

5. Kết quả huy động nguồn lực:

- Năm 2022 tổng: 45,278 tỷ đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh và huyện 13,7 tỷ đồng (trường THCS)

- Vốn ngân sách xã: 1,4 tỷ đồng (Trường mầm non)

- Vốn huy động nhân dân: 30 tỷ (xây dựng nhà ở, chỉnh trang nhà văn hóa, hệ thống điện chiếu sáng làm kênh gom nước thải sinh hoạt, rãnh thoát nước; lắp đặt hệ thống nước sạch).

- Vốn Doanh nghiệp: 178 triệu đồng (đường điện)

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

- Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới xã xây dựng kế hoạch, tập trung chỉ đạo.

- Có 12/19 tiêu chí đánh giá đạt đến thời điểm 30/03/2023 cần tiếp tục duy trì và phát huy gồm các tiêu chí 1. Quy hoạch; 2. Giao thông; 3. Thuỷ lợi; 4. Điện; 7. CSHT thương mại nông thôn; 8. Thông tin và tuyên truyền; 9. Nhà ở dân cư; 10. Thu nhập; 11. Nghèo đa chiều; 12. Lao động; 15. Hành chính công; 16. Tiếp cận pháp luật.

- Có 62/75 chỉ tiêu đạt tính đến thời điểm 30/03/2023 cần tiếp tục duy trì và tập trung hoàn thành.

- Có 13/75 chỉ tiêu chưa đạt tính đến thời điểm hết quý 1/2023 cần xây dựng biện pháp, giải pháp, cách thức để tổ chức thực hiện xây dựng thành công được công nhân xã nông thôn mới nâng cao trong năm 2023.

- Các công trình của xã; của thôn cơ bản đạt tiến độ.

2. Hạn chế, yếu kém

- Vẫn còn một bộ phận nhân dân ở một số khu vực vẫn có tâm lý ỷ lại, cho rằng công tác xây dựng nông thôn mới là của Đảng và nhà nước.

- Chưa huy động được đông đảo người dân tham gia phong trào chung sức xây dựng nông thôn mới. Việc huy động đóng góp để xây dựng nông thôn mới đối với một số thôn còn gặp khó khăn.

- Các cơ chế chính sách hỗ trợ kích cầu của xã tuy đã được ban hành nhưng kinh phí để đảm bảo là rất khó khăn.

- Cảnh quan, vệ sinh môi trường chuyển biến chưa rõ nét, chưa thật sự sáng xanh, sạch, đẹp gọn.

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP QUÝ II NĂM 2023

1. Mục tiêu:

Ban Chỉ đạo các xây dựng nông thôn mới xã Thiệu Chính, cùng với cán bộ, đảng viên và nhân dân cả hệ thống chính trị tăng tốc để về đích, phấn đấu đến tháng 4 năm 2023, thôn Dân Tài và thôn Dân Quyền Dân Sinh đạt thôn NTM kiểu mẫu và đến tháng 6/2023 đạt xã NTM nâng cao.

2. Nhiệm vụ, giải pháp

2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:

- Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn xã, giai đoạn 2022 - 2025 cùng với cấp ủy phụ trách vòng 2 các chi bộ thôn tích cực về thôn chỉ đạo, bám nắm, theo dõi tiến độ, đôn đốc thực hiện; giao ban hàng tuần, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phong trào có hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra.

- Các Tổ Công tác của UBND xã tăng cường thực hiện nhiệm vụ được Ban Chỉ đạo xã giao.

- Thành viên tổ giúp việc, Ban Quản lý xã: Căn cứ và kế hoạch và chức năng nhiệm vụ được giao tham mưu xác định nội dung công việc, thời gian hoàn thành, đấu mối với các phòng, ban, ngành cấp huyện để được hướng dẫn các tiêu chí đảm bảo tiến độ và hoàn thành hồ sơ theo kế hoạch.

2.2. Công tác tuyên truyền:

Tiếp tục tuyên truyền các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách Nhà nước; mục đích, ý nghĩa của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, các ngành, của người dân trong thực hiện xây dựng nông thôn mới; xây dựng nông thôn mới nâng cao nhằm nâng cao chất lượng đời sống vật chất, tinh thần và giá trị hưởng thụ của người dân nông thôn; tạo dựng mối quan hệ đoàn kết, gắn kết, gắn bó tình làng, nghĩa xóm, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Môi trường nông thôn: “Sáng, xanh, sạch, đẹp”; an toàn, văn minh, hiện đại; người dân là chủ thể trong công tác xây dựng nông thôn mới.

2.3. Công tác vận động nhân dân, doanh nghiệp; tổ chức, cá nhân

- Vận động nhân dân tháo dỡ vật liệu trả lại hành lang; tiếp tục hiến đất để tối thiểu 5 m đường; tháo dỡ nắp đậy rãnh thoát nước, nạo vét rãnh thoát nước trên địa bàn thôn; sắp xếp đậy nắp bằng đường; chỉnh trang đường làng, tường rào theo mẫu; đối với tường giáp đường giao thông các công trình cố định, vận động vẽ tranh tường; vận động nhân dân đóng góp kinh phí xây dựng đường điện sáng; sắp xếp lại nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp; thu gom, phân loại, xử lý rác thải đúng quy định; chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Tiếp tục vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự nguyện ủng hộ cây hoa trồng dọc các tuyến đường.

2.4. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư

UBND xã tích cực đôn đốc các đơn vị trúng thầu thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ. Huy động mọi nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

2.5. Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội của xã tăng cường vận động đoàn viên, hội viên của tổ chức mình tích cực vận động Nhân dân tham gia đóng góp nâng cấp mở rộng đường giao thông nông thôn theo hướng hiện đại văn minh trên địa bàn xã.

Nơi nhận:

- Đoàn kiểm tra huyện;

- Các đ/c Đảng ủy viên;

- Các Đ/c thành viên BCĐ xă;

- Ban Quản lý xã;

- Các Ban PT thôn;

- Lưu: VP-BCĐ.

TRƯỞNG BAN

BÍ THƯ ĐẢNG ỦY

Huỳnh Thanh

NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH

1. Công trình chỉnh trang sân công sở đã được phê duyệt và chuẩn bị khởi công xây dựng.

2. Trường Mầm non đã hoàn thành chỉnh trang xây dựng và đạt chuẩn mức độ 2.

3. Mương đồng cưm đã khởi công xây dựng với chiều dài 800m

4. Trường THCS đang tiến hành các bước xây dựng tiếp theo

5. Đã xây dựng chỉnh trang 02 nhà văn hoá thôn, 4 NVH còn lại chuẩn bị thực hiện việc xây dựng và bổ xung một số hạng mục đạt chuẩn theo yêu cầu.

6. Hiện nay trên địa bàn xã đã xây dựng được 1800m tường rào mẫu, xây dựng 300m mương khu dân cư, 300m đường giao thông nội đồng

NHỮNG CÔNG VIỆC TIẾN HÀNH TRONG THÁNG 3/2023

Tiếp tục xây dựng các công trình đã khởi công xây dựng.

Tiếp tục xây dựng các tuyến đường giao thông theo tiêu chuẩn xây dựng

Từ khóa bài viết:

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC

CHI TIẾT